Thiết định cho editor Sublime text 2

Sublime text 2 là một editor hiện đang rất hot, được rất nhiều người tin dùng.Với phong cách Simple is the best, Sublime được nhiều người yêu thích vì sự gọn nhẹ, đơn giản và hơn nữa là thư viện các chức năng hỗ trợ đa dạng không thua kém gì các IDE khác.

Cài đặt và thiết định  ban đầu:

Homepage :Sublime Text 2 – Dev Builds
Các thiết định ban đầu:
Sublime text2 > Preference > Settings User (command + ,)
Sẽ hiển thị file Preferences.sublime_settings. Nội dung thiết định cơ bản
{
// Hiển thị in đậm các thư mục
"bold_folder_labels": true,
// Sử dụng theme màu
"color_scheme": "Packages/Color Scheme - Default/Monokai.tmTheme",
// Hiển thị hightlight tab đang edit
"highlight_modified_tabs": true,
"ignored_packages":
[
],
// check spell tiếng Anh
"spell_check": false
}

Quản lý package

Package là gì?

Package là những tiện ích của Sublime như là tiện ích gợi ý từ khoá các ngôn ngữ, quanr lý file. Là các mã nguồn mở được phát triển độc lập với sublime.

Package Control

Package control là tiện ích giúp quản lý các package (cài đặt/thiết định/ gỡ bỏ/update).
Đầu tiên sẽ cài đặt chức năng này trước.
Chọn View > Show Console (Ctrl + shift + @ / Cmd + shift + @ )để hiển thị console của sublime.
sublime3
Nhập lệnh cài đặt như sau
import urllib2,os;pf='Package Control.sublime-package';ipp=sublime.installed_packages_path();os.makedirs(ipp) if not os.path.exists(ipp) else None;open(os.path.join(ipp,pf),'wb').write(urllib2.urlopen('http://sublime.wbond.net/'+pf.replace(' ','%20')).read())
tham khảo Installation – Sublime Package Control – a Sublime Text 2 Package Manager by wbond
Sau khi khởi động lại Sublime, ấn phím tắt Ctrl + Shift + P /Cmd + shift + P để khởi động Command palette của sublime.
sublime5
Tại Command palette PackageControl để hiển thị các lệnh quản lý package.
Package Control: Install Package để cài đặt tiện ích mới.Nhập tên tiện ích vào cửa sổ để tìm và cài đăt tiện ích.
sublime6
Tương tự có thể gỡ bỏ các tiện ích bằng lệnh PackageControl:Remove

Các tiện ích mình dùng để code nodejs + backbonejs

– AndyJS Gợi ý JavaScript jQuery
– Backbone.js Gợi ý Backbone.js
– Git Quản lý Git
– EJS ejs template engine
– Nodejs Hỗ trợ gợi ý Nodejs。
– Sublime Check cú pháp Javascript jsLint
– BracketHighlighter Highlight các dấu ngoặc (),[],{}m tags
– DocBlockr Hỗ trợ viết comment khi code
Ngoài ra, các tiện ích có thể tham khảo thêm ở trang
http://wbond.net/sublime_packages/community

Các chức năng tiện lợi cần nhớ của sublime

  •  Thiết định theme màu, font :Sublime Text2 > Preferences > Color Scheme
  • Command Palette : ctrl / command + shift + P
  • Chia màn hình : ctrl/command + alt + 1〜4 (View > layout)
  • Goto anywhere : ctrl/command + p    @function_name  :line_num, #text

Tự học Google Cloud Messaging for Android [1]

GCM là gì?
GCM hay còn gọi là Google Cloud Messaging, đây là một Service được Google phát triển giúp các android developer dễ dàng triển khai việc send messages từ server tới mobile của bạn, Server mà bạn develop có thể là Android, và cũng có thể là Browser .
Các kiểu data có thể là các message nhỏ ( lightweight message)/ các dữ liệu có dung lượng nhỏ hơn hoặc bằng 4kb. GCM xử lý queue các message và chuyển tới các ứng dụng android dạng Push notification.
Giới thiệu chung các đặc trưng
  •  Cho phép server của các ứng dụng phía thứ 3 (3rd-party) gửi message đến ứng dụng.
  • Phía ứng dụng không cần thiết phải chạy chức năng nhận tin nhắn liên tục. GCM sẽ đánh thức thiết bị  và broadcast message.
  • Không cung cấp các interface hay các thư viện xử lý thông tin mà đơn thuần chỉ gửi raw message (thông tin sống?!) đến thiết bị.
  • Android > 2.3 + Google Play Store or Emulator chạy bằng google APIs.
  • Sử dụng kết nối cho Google service hiện có.(android version < 3 đòi hỏi phải có google account)
Cấu thành chung
  • Cấu thành
    • Mobile Device (android)
    • 3rd-party application server (MyApp)
    • GCM server (Google server)
  • Credentials
    • Sender ID
    • Application ID
    • Registration ID
    • Google User Account
    • Sender Auth Token
Vòng xử lý
  • Enable GCM
  • Sending a message
  • Receiving a message
Bắt đầu với CSM
     Tham khảo     GCM: Getting Started
     Bước 1.Đăng ký Sender ID
          Google APIs Console page
          Nếu chưa có API Project thì tạo project mới
          *Thiết định Google Cloud Messaging for Android service —> ON
          Sau khi tạo project thì address bar sẽ chuyển sang url :
          Phần sau #project: là Project Number cũng là Sender ID dùng trong GCM
     Bước 2.Tạo API Key (=Authorization key)
          APIs Console > API Access > Create new Server key
          Tại đây có thể thiết định giới hạn IP truy cập.
          Thông tin cơ bản
               Key for server apps (with IP locking)
API key: AIza………………..sdf…………..adsf….
IPs: …………..
Activated on: Apr 16, 2013 1:34 AM
Activated by: something@gmail.com – you

Tại đây mình có được Sender ID  + API key

     Các bước còn lại mình sẽ tổng hợp lại vào lần sau. (TT
     Bước 3. Thiết định trong application
     Bước 4. Thiết định server
     Bước 5. Run
Thiết định
     Tham khảo